10 thuật ngữ tennis Tiếng Anh phổ biến nhất

10 thuật ngữ tennis Tiếng Anh phổ biến nhất

  1. Tỉ số: 0 đọc là love (Tiếng Việt là tình yêu), cứ thế mà đọc thôi, vd: 0-15 đọc là love-fifteen, 0-30 là love-thirty, 15-15: fifteen all; 30-30: thirty all, riêng 40-40 thì đọc là deuce /dius/;
  2. Nadal dẫn 1-0: Nadal leads 1 game to love
  3. Chân chạm vạch cuối sân khi giao bóng: foot-fault
  4. Nadal khiếu nại: Nadal challenges the call (vd: Nadal challenges the call, the ball was called out: Nadal khiếu nại phán quyết của trọng tài, bóng được xác định là ngoài sân)
  5. Nadal dẫn 2-0 trong trận đấu (đọc cũng gần giống dẫn trong set): Nadal leads 2 sets to love; dẫn 2-1: leads 2 sets to 1
  6. Yêu cầu khán giả trật tự: Trọng tài chỉ nói đơn giản 1 câu: “Thank you” (Cám ơn)
  7. Giao bóng lại (lần hai): Second serve (hoặc lịch sự hơn thì sẽ nói là Second service)
  8. Lỗi giao bóng kép: Double fault
  9. Lỗi giao bóng chạm lưới (người chơi phải giao bóng lại): Trọng tài chỉ hô: “Let”, sau đó có thể nhắc lại: First serve hoặc service (giao bóng lại lần 1) hoặc Second serve (service) nếu là lần hai
  10. Bóng ngoài sân: nếu là sau vạch cuối sân (baseline) thì đọc là “long”, nếu là ngoài vạch dọc sân thì đọc là “out” hoặc “wide”

Những thuật ngữ tennis này được sử dụng trong hầu hết các trận đấu, nhớ mấy câu này thì xem trận nào cũng hiểu cả ^^

8 thoughts on “10 thuật ngữ tennis Tiếng Anh phổ biến nhất”

  1. Rất hay, rất thú vị. Tôi cũng biết ít ít English nhưng khi xem vẫn ko hiểu tại sao trọng tài đọc là love… ( nghe thì rõ là love mà…). Lại còn let nữa chứ…
    Thank trungdo

    1. Những từ này đều có lịch sử của nó cả, nhưng nhiều khi cũng là do lý do buồn cười lắm, nhưng nhiều người công nhận thì thành luật thôi :D

    2. Đây cũng là câu trả lời cho ban nếu bạn biêt tiếng Anh.
      The word Love (for zero score) comes from French word l’oeuf – which means egg which is the shape of zero. The word Tennis itself originated from the French word tenez – which means to receive. The word Deuce comes from French words à deux le jeu – which means both players have the game, anyone can win. Thanks

      1. It’s referred to as a let because you’re “letting” the ball pass and not counting it. … You only get a “let” if the ball touched the net during a serve and landed within the proper service box. If you served a let on your first serve, you get two more (commonly referred to as: take two, as in take two more serves).

  2. let là chính xác Hoàng ơi, từ cổ tiếng Anh “let nghĩa là chướng ngại vật” không phải net như bạn nói đâu, bạn hô net là xong phim luôn đó

  3. Cai nay: Lỗi giao bóng chạm lưới (người chơi phải giao bóng lại): Trọng tài chỉ hô: “Let”, sau đó có thể nhắc lại: First serve hoặc service (giao bóng lại lần 1) hoặc Second serve (service……….. “Net” chu k phai “Let”

    1. @Hoang: “Net” dịch sang tiếng Việt là lưới, nhưng trong tình huống người giao bóng chạm lưới và bóng rơi sang ô giao bóng bên kia lưới thì trong luật tennis tình huống này có tên là “Let”. Do đó trọng tài sẽ hô “Let” (nghe giống kiểu bị ngọng “L” và “N” nhỉ :) )

Leave a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *